Mục lục
Mặt dựng kính ngày càng được ưa chuộng
Hiện nay rất nhiều công trình lớn đều dùng mặt dựng kính phía trước mặt tiền, là một hệ thống khối kính lớn ghép lại. Mặt dựng kính luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các kiến trúc sư trong kiến trúc cao tầng, hoặc những tòa nhà lớn. Ở những tòa nhà lớn mặt dựng được xem như một tác phẩm rất tỉ mĩ của những người làm trong ngành thiết kế cũng như phụ trách phần việc thi công và đãm bảo chất lượng tối ưu của công trình sau khi nó đi vào hoạt động.
Vì tính chuyên môn của những thiết kế này rất cao nên đòi hỏi từng chi tiết nhỏ cũng phải chính xác và không bị sai lệch chỉ chỉ một phần nhỏ. Nó ảnh hưởng đến độ an toàn của người thi công cũng như những người trong phạm vi sống của tòa nhà.
Mặt dựng kính thông dụng
Mặt dựng kính được lắp dựng theo các phương pháp hiện đại như: mặt dựng kính Stick, mặt dựng kính Unitized, mặt dựng kính Spider… Để khách hàng có nhiều hình thức lựa chọn khác nhau cũng như phù hợp với ngân sách mà công trình cho phép.
Mặt dựng kính Stick

Mặt dựng kính Unitized
- Mặt dựng kính Unitized thường là một khối đồng nhất trên bề mặt nên rất có tính mỹ thuật và bắt mắt.
- Rút ngăn đi rất nhiều khoảng thời gian thi công một công trình cũng như thực hiện đúng tiến độ đề ra.
- Khâu kiểm tra chất lượng trực tiếp tại nhà máy khi đưa các vật tư vào thi công công trình.
- Được trang bị một hệ thống mặt dựng chắc chắn, đông thời cũng thích nghi được với những dịch chuyển của tòa nhà do nhiều nguyên nhân gây ra.
- Cách âm rất tốt, cũng như chiệu nhiệt mức độ chống thấm cho ngôi nhà.
- Thi công dễ dàng thuận lợi và nhanh chóng.
- Những người lao động được đảm bảo an toàn trong khi thi công lắp đặt.
- Vì sự thuận tiện trong thi công nên thường giá thành của mặt dựng kính Unitized sẻ có giá cao hơn mặt dựng kính Stick.
- Việc vận chuyển các thiết bị để thi công cũng phức tạp hơn và đòi hỏi cần nhiều nhân lực trong khâu vận chuyển.

Mặt dựng kính Spider
*Ưu điểm:
- Tòa nhà của bạn sẻ luôn được bảo vệ một cách tốt nhất bởi một lớp mặt dựng kính chẵ chắn cho dù thời tiết có khắc nhiệt đến đâu.
- Ngăn cản những tắc động xấu từ bên ngoài của môi trường vào bên trong tòa nhà.
- Khả nẳng cách nhiệt, chiệu lực cũng như có đọ bền rất cao, không phải lo về việc hư hỏng và phải bảo trì thường xuyên.
- Tầm nhìn rộng và không có giới hạn do chất liệu thép được dùng rất chất lượng, nhỏ gọn và đông thời tính thẩm mỹ cũng rất cao.
*Nhược điểm:
- Chi phí lắp đặt cao đăy cũng là vấn đề rất cần quan tâm khi thuyết phục khách hàng.
- Chưa phù hợp khi dùng ở mặt tiền của các tòa nhà có thiết kế phức tạp.
Một số mẫu mặt dựng kính đẹp
Mẫu 01
Mẫu 02
Mẫu 03
Mẫu 04
Mẫu 05
Mẫu 06
Những lưu ý khi lựa chọn mặt dựng nhôm kính
xuất xứ:
Khi lựa chọn bất kỳ một loại mặt dựng nào bạn cũng cần quan tâm đến xuất xứ, vì nó ảnh hưởng đến chất lượng công trình thi công và uy tin của đơn vị đứng ra thầu lại công trình đặc biệt là sự an toàn của mọi người khi di chuyển qua khu vực có mặt dựng kính phía ngoài tòa nhà.
Giá cả
Đối với những công ty vừa và nhỏ họ thường chọn những sản phẩm sản xuất ngay tại Việt Nam, chất lượng cũng rất tốt, nhưng đối với các công trình lớn, đa phân nhà thầu thường sử dụng hàng nước ngoài, giá của những phụ kiện để dựng mặt kính thường đắt gấp đôi hàng Việt, nhưng chất lượng tốt và an toàn.
Chính sách bảo hành
Đối với những mặt dựng kính thì khi đã lắp đăt xong sẻ rất ít hư hao nhưng vẫn gặp một số trường hợp, lỗi do quá trình thi cồng, như vậy việc chọn đúng công ty uy tin, chất lượng để đảm bảo khi xảy ra vấn đề gì họ đều đến kịp thời khắc phục và sửa chữa.
Báo giá mặt dựng kính
STT | CHỦNG LOẠI | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
A | MẶT DỰNG XINGFA | ||
1 | Khung kết cấu: nhôm Xingfa hệ 65 | M2 | 2.500.000 |
2 | Kính hộp 22.38mm: 5mm cường lực + 9mm chân không + 8.38 phản quang | M2 | 2.400.000 |
3 | Keo Dow corning: kết cấu, chịu thời tiết | M2 | 2.800.000 |
4 | Phụ kiện kinlong: bản lề, chống sao, tay cài đa điểm | M2 | 2.600.000 |
5 | Vật tư phụ: vít inox, bản mã sắt, bulong nở sắt.. | M2 | 2.900.000 |
6 | Biện pháp an toàn: dây an toàn, lưới, giàn giáo, gondola | M2 | 2.300.000 |
B | MẶT DỰNG HYUNDAI | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Khung kết cấu: nhôm Hyundai hệ 52×100 | M2 | 1.450.000 |
2 | Kính 8.38mm trắng trong | M2 | 1.650.000 |
3 | Keo Dow corning: kết cấu, chịu thời tiết | M2 | 1.350.000 |
4 | Phụ kiện kinlong: bản lề, chống sao, tay cài đa điểm | M2 | 1.750.000 |
5 | Vật tư phụ: vít inox, bản mã sắt, bulong nở sắt.. | M2 | 1.250.000 |
6 | Biện pháp an toàn: dây an toàn, lưới, giàn giáo, gondola | M2 | 1.150.000 |
C | MẶT DỰNG VIỆT PHÁP | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Khung kết cấu: nhôm Việt Pháp hệ 52×100 | M2 | 1.250.000 |
2 | Kính hộp 8.38mm trắng trong | M2 | 1.450.000 |
3 | Keo Apollo: kết cấu, chịu thời tiết | M2 | 1.150.000 |
4 | Phụ kiện : bản lề, chống sao, tay cài đa điểm | M2 | 1.550.000 |
5 | Vật tư phụ: vít inox, bản mã sắt, bulong nở sắt. | M2 | 1.250.000 |
6 | Biện pháp an toàn: dây an toàn, lưới, giàn giáo, gondolaChân nhện inox 304 tim 200 | M2 | 1.450.000 |
D | MẶT DỰNG KÍNH CƯỜNG LỰC + CHÂN NHỆN | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Chân nhện inox 304 tim 200 | M2 | 1.700.000 |
2 | Kính cường lực 12mm | M2 | 1.800.000 |
3 | Keo Apollo: kết cấu, chịu thời tiết | M2 | 1.500.000 |
4 | Vật tư phụ: vít inox, bản mã sắt, bulong nở sắt.. | M2 | 2.000.000 |
5 | Biện pháp an toàn: dây an toàn, lưới, giàn giáo, gondola | M2 | 1.900.000 |